Báo giá mẫu

BẢNG BÁO VẬT TƯ PHỤ VÀ NHÂN CÔNG LẮP ĐẶT  HỆ THỐNG LẠNH
STT DIỄN GIẢI ĐVT KL NHÃN HIỆU
XUẤT XỨ
VẬT TƯ NHÂN CÔNG
ĐƠN GIÁ THÀNH TIÊN ĐƠN GIÁ THÀNH TIÊN
A  PHẦN THIẾT BỊ CHÍNH
I Cụm I dàn nóng 463,000 Btu/h( ARUV500LT3) bộ 1 Korea
1 Multi -V CU-Cooling Only (ARUV140 LT3) bộ 1 Korea 141.576.000 141.576.000 1.500.000 1.500.000
2 Multi -V CU-Cooling Only (ARUV160 LT3) bộ 1 Korea 162.588.000 162.588.000 1.500.000 1.500.000
3 Multi -V CU-Cooling Only (ARUV200 LT3) bộ 1 Korea 202.776.000 202.776.000 2.000.000 2.000.000
II Cụm II dàng nóng 369,000 Btu/h(ARUV400LT3) bộ 1 Korea 0
1 Multi -V CU-Cooling Only (ARUV200 LT3) bộ 2 Korea 202.776.000 405.552.000 2.000.000 4.000.000
Dàng lạnh
1 Ceiling Cassette- 4 Way(ARN42GTMA2) bộ 8 LG (Thai Lan) 19.380.000 155.040.000 500.000 4.000.000
2 Ceiling Cassette- 4 Way(ARN36GTNA2) bộ 2 LG (Thai Lan) 18.870.000 37.740.000 500.000 1.000.000
3 Ceiling Cassette- 4 Way(ARN24GTPA2) bộ 15 LG (Thai Lan) 15.810.000 237.150.000 400.000 6.000.000
4 Ceiling Cassette- 4 Way(ARN18GTQA2) bộ 8 Korea 14.688.000 117.504.000 400.000 3.200.000
5 Ceiling Cassette- 4 Way(ARN12GTRA2) bộ 1 Korea 13.464.000 13.464.000 300.000 300.000
6 Ceiling Cassette- 4 Way(ARN07GTRA2) bộ 2 Korea 12.648.000 25.296.000 300.000 600.000
7 Bộ chia ga dàng lạnh (ARBLN01621) bộ 18 Korea 1.326.000 23.868.000 70.000 1.260.000
8 Bộ chia ga dàng lạnh (ARBLN03321) bộ 10 Korea 1.426.000 14.260.000 70.000 700.000
9 Bộ chia ga dàng lạnh(ARBLN07121) bộ 4 Korea 2.958.000 11.832.000 100.000 400.000
10 Bộ chia ga dàng lạnh(ARBLN14521) bộ 3 Korea 3.264.000 9.792.000 100.000 300.000
11 Bộ chia ga dàng nóng (ARCNN21) bộ 2 Korea 2.142.000 4.284.000 100.000 200.000
12 Bộ chia ga dàng nóng (ARCNN31) bộ 1 Korea 3.264.000 3.264.000 100.000 100.000
13 Mặt na 4 hướng (PT-UQC) bộ 11 Korea 2.142.000 23.562.000 20.000 220.000
14 Mặt na 4 hướng (PT-UMC) bộ 25 Korea 2.244.000 56.100.000 20.000 500.000
15 Remot control( PQRCVSL0) bộ 37 Korea 1.428.000 52.836.000 15.000 555.000
16 Bộ điều khiển trung tâm (PQCSW320A0E) bộ 1 Korea 35.190.000 35.190.000 2.000.000 2.000.000
17 Thiết bị thông gió tiết kiệm năng lượng (HRV) bộ 10 Korea 37.230.000 372.300.000 300.000 3.000.000
GIÁ TRỊ THIẾT BỊ SAU THUÊ 2.105.974.000 33.335.000
B   VẬT TỰ PHỤ
I   ỐNG ĐỒNG 253.230.570
1 Ống đồng Æ52 dày 1.2 mm + Cách nhiêt dày 19 mm m 40 Trung Quốc/Malaysia 564.960 22.598.400 25.000 1.000.000
2 Ống đồng Æ42 dày 1.0 mm + Cách nhiêt dày 19 mm m 15 Trung Quốc/Malaysia 429.788 6.446.814 22.000 330.000
3 Ống đồng Æ34 dày 1.0 mm  + Cách nhiêt dày 19 mm m 62 Trung Quốc/Malaysia 283.835 17.597.782 20.000 1.240.000
4 Ống đồng Æ25 dày 1.0 mm  + Cách nhiêt dày 19 mm m 90 Trung Quốc/Malaysia 273.714 24.634.269 18.000 1.620.000
5 Ống đồng Æ22 dày 1.0 mm  + Cách nhiêt dày 19 mm m 40 Trung Quốc/Malaysia 255.232 10.209.276 18.000 720.000
6 Ống đồng Æ19 dày 0.91 mm  + Cách nhiêt dày 19 mm m 24 Thailan/Malaysia 184.529 4.428.706 14.000 336.000
7 Ống đồng Æ16 dày 0.8 mm  + Cách nhiêt dày 19 mm m 118 Thailan/Malaysia 146.685 17.308.830 13.500 1.593.000
8 Ống đồng Æ12 dày 0.7 mm  + Cách nhiêt dày 13 mm m 220 Thailan/Malaysia 104.293 22.944.504 12.000 2.640.000
9 Ống đồng Æ10 dày 0.7 mm  + Cách nhiêt dày 13 mm m 140 Thailan/Malaysia 81.704 11.438.504 10.000 1.400.000
10 Ống đồng Æ6 dày 0.7 mm  + Cách nhiêt dày 13 mm m 48 Thailan/Malaysia 53.393 2.562.859 7.000 336.000
11  Co Ống đồng Æ 54 mm cái 7 Trung Quốc 108.317 758.219 17.000 119.000
12  Co Ống đồng Æ 42 mm cái 10 Trung Quốc 99.747 997.469 15.000 150.000
13  Co Ống đồng Æ 34 mm cái 6 Trung Quốc 71.876 431.257 15.000 90.000
14  Co Ống đồng Æ 25 mm cái 15 Trung Quốc 51.340 770.105 12.000 180.000
15  Co Ống đồng Æ 22 mm cái 18 Trung Quốc 29.337 528.066 10.000 180.000
16  Nạp ga bổ sung R410 a Kg 60 Ấn độ 297.000 17.820.000 20.000 1.200.000
17 Bạc han Kg 5 Malaysia 660.000 3.300.000 30.000 150.000
18 Gía săc đơ dàng nóng bộ 2 Việt Nam 3.300.000 6.600.000 200.000 400.000
19 Ti treo dàng lạnh + phụ kiện bộ 35 Việt Nam 220.000 7.700.000 50.000 1.750.000
20 Trunkinh 500×200 mm m 10 Việt Nam 715.000 7.150.000 100.000 1.000.000
21 Chi phí vận chuyển nâng cẩu dàng nóng lot 1 Việt Nam 15.400.000 15.400.000 1.400.000 1.400.000
22 Vật tư phụ ti treo, cùm,Nitơ,ga, gio han ,Simili ,băng keo. m 1 Việt Nam 16.500.000 16.500.000 1.500.000 1.500.000
II  ỐNG NƯƠC 16.771.510
1 Ống nước F49 + cách nhiệt (dày 10mm) m 30 BinhMinh 56.100 1.683.000 25.000 750.000
2 Ống nước F42 + cách nhiệt (dày 10mm) m 40 BinhMinh 51.700 2.068.000 22.000 880.000
3 Ống nước F34 + cách nhiệt (dày 10mm) m 76 BinhMinh 39.188 2.978.250 12.000 912.000
4 Ống nước F27 + cách nhiệt (dày 10mm) m 119 BinhMinh 34.540 4.110.260 10.000 1.190.000
5 Vật tư phụ ti treo,Simili ,băng keo. lot 1 Việt Nam 2.200.000 2.200.000 200.000
III  DÂY DIỆN 78.981.040
1 Dây điện cấp nguồn CU 4 x25 mm +  E 1 x 16  mm m 22 Cadivi 422.400 9.292.800 35.000 770.000
2 Dây điện Cấp nguồn FCU 2 x4.0 mm +E 2.5 mm m 320 Cadivi 43.032 13.770.240 15.000 4.800.000
3 Dây điện chống nhiễu 2 x1.25 mm m 615 Korea 21.120 12.988.800 7.000 4.305.000
4 Ruột gà Æ 32 mm m 320 Cadivi 9.240 2.956.800 5.000 1.600.000
5 Ruột gà Æ 16 mm m 615 Cadivi 3.960 2.435.400 3.120 1.918.800
6 Vật tư phụ lot 1 Việt Nam 4.950.000 4.950.000 450.000 450.000
7 Trunkinh 200×100 mm m 13 Việt Nam 418.000 5.434.000 8.400 109.200
8 Chi phí quản lý hệ 1 Việt Nam 13.200.000 13.200.000 0 0
GIÁ TRỊ VẬT TƯ PHỤ VÀ NHÂN CÔNG TRƯỚC THUẾ 382.318.120
10% VAT 38.231.812
GIÁ TRỊ VẬT TƯ PHỤ VÀ NHÂN CÔNG SAU THUẾ 420.549.932
IV ỐNG GIÓ 236.868.000
1 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
sân thượng
m 32 Việt Nam 350.000 11.200.000 120.000 3.840.000
2 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
lầu 7
m 42 Việt Nam 350.000 14.700.000 120.000 5.040.000
3 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
lầu 6
m 31 Việt Nam 350.000 10.850.000 120.000 3.720.000
4 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
lầu 1, 2, 3, 4, 5
m 170 Việt Nam 350.000 59.500.000 120.000 20.400.000
5 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
lầu lững
m 24 Việt Nam 350.000 8.400.000 120.000 2.880.000
6 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
tầng trệt
m 32 Việt Nam 350.000 11.200.000 120.000 3.840.000
7 Đường ống gió 250 x 150 – 150 x 100 tole dày 0,6 mm
tầng hầm
m 36 Việt Nam 350.000 12.740.000 120.000 4.368.000
8 Miệng cấp gió và hồi, KT: 500 x 150 + chắn lưới côn trùng bộ 20 Việt Nam 590.000 11.800.000 100.000 2.000.000
9 Miệng cấp gió và hồi, KT: 150 x 150 + VCD:D 100 bộ 108 Việt Nam 260.000 28.080.000 40.000 4.320.000
10 Miệng hút gió thải + VCD KT 500 x 300 bộ 5 Việt Nam 800.000 4.000.000 80.000 400.000
11 Miệng thải gió + lưới chắn côn trùng KT 1000 x 100 bộ 1 Việt Nam 1.800.000 1.800.000 150.000 150.000
12 Miệng gió cấp + gắn lưới chống côn trùng KT 1000 x 300 bộ 1 Việt Nam 990.000 990.000 150.000 150.000
13 Miệng gió hồi + gắn lưới chống côn trùng KT 1000 x 300 bộ 1 Việt Nam 1.350.000 1.350.000 150.000 150.000
14 Vật tư phụ để lắp đặt + xe vận chuyển đến tại công trình 9.000.000
GIÁ TRỊ VẬT TƯ TRƯỚC THUẾ 236.868.000
10% 23.686.800
GIÁ TRỊ VẬT TƯ SAU THUẾ 260.554.800
TỔNG GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH SAU THUẾ 2.787.078.732
Ghi chú
Bảng báo giá trên chủ đầu tư cấp điện nguồn 3P 380 V , và 1P 220 V tới tủ điện từng tầng.
Bảng báo giá trên có giá trị thời hạng 30 ngày.

Recent Posts

Những chức năng ưu việt mới của máy lạnh

Những chức năng ưu việt mới của máy lạnh

Để đáp ứng các nhu cầu sử dụng máy lạnh tốt hơn, các hãng sản xuất máy lạnh, điều hòa không khí không ngừng cải tiến, liên tục đưa ra thị trường những loại mẫu mã mới với các tính năng vượt trội nhằm thỏa mãn và đứng vững trên thị trường đầy biến động và cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

Nhiệt độ phù hợp hơn

Máy lạnh còn được gọi là máy điều hòa nhiệt độ vì chức năng quan trọng nhất của nó là điều chỉnh nhiệt độ trong không gian máy lạnh phù hợp với con người sống và làm việc trong đó cảm thấy thoải mái nhất. Thế hệ máy lạnh cũ nhiệt độ trong phòng có thể dao động vài ba độ nhưng ngày nay hầu hết các máy thế hệ mới cho phép duy trì nhiệt độ trong phòng chỉ trong vòng 100C.

Phin lọc bụi

Các máy lạnh, điều hòa không khí cũ chỉ có phin lọc thô sơ bằng lưới nilông và chỉ có tác dụng lọc các bụi dạng thô. Tùy theo môi trường lắp máy mà sau 100 – 300 giờ hoạt động người sử dụng lại phải tháo ra để vệ sinh làm sạch. Có thể làm sạch phin lọc bụi bằng máy hút bụi hoặc bằng cách giặt trong nước. Các máy thế hệ mới sử dụng lưới lọc hoặc màng lọc hiệu quả hơn, có nhiều máy trang bị các phin lọc tĩnh điện, có khả năng lọc sạch các bụi mịn như khói thuốc.

Tính năng khử mùi

Trong phòng ngủ thường phát ra rất nhiều từ khó chịu như đồ gỗ, đồ da, thuốc lá, thức ăn…Khi chạy máy lạnh, các mùi này bị dàn lạnh hấp thụ, sau đó lại tỏa ra vào các thời điểm khác gây phản cảm. Màng khử mùi thường được chế tạo từ than hoạt tính. Ngày nay hầu như tất cả các loại máy lạnh đều được trang bị các phin khử mùi bằng các màng than hoạt tính. Thường các phin này phải thay thế định ve sinh may lanh định kỳ sau khi hết tác dụng (khoảng 6 tháng). Hãng Samsung quảng cáo bộ lọc catechin chiết suất từ trà xanh có khả năng khử mùi đồng thời diệt khuẩn.

Phân phối gió hợp lý hơn

Các máy cũ thường phân phối gió không đều trong phòng. Có vị trí quá lạnh nhưng lại có vị trí quá nóng, có vị trí tốc độ gió mạnh, có vị trí gió quá yếu. Ngày nay, với cơ cấu vẫy gió cũng như các chế độ tự động cài đặt sẵn, nhiệt độ trong phòng đồng đều hơn, gió lạnh đến các ngóc ngách của phòng. Ở chế độ làm lạnh, dù bạn có quên để luồng gió lạnh thổi thẳng vào người thì chậm nhất sau 30 phút cánh gió sẽ hất l&eự đ tự động tránh làm bạn bị cảm lạnh. Và ở chế độ sưởi, nếu có quên để ở chế độ thổi ngang (không hiệu quả) thì máy cũng tự động đưa gió nóng xuống dưới.

Chức năng diệt khuẩn

Nhiều máy lạnh, điều hòa quảng cáo có khả năng diệt khuẩn trong không khí (air cleaner). Hãng LG Hàn Quốc còn quảng cáo diệt được các vi rut cúm gà H5N1…nhưng chưa có kiểm nghiệm của cơ quan chức năng nên chưa thể khẳng định được là quảng cáo đó có đúng sự thực hay không, đúng đến đâu. Nếu diệt được thì hiệu quả ra sao, thời gian cần thiết để làm sach 1m3 không khí là bao nhiêu lâu. Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh mới thử nghiệm 1 máy làm sạch không khí (air cleaner) của hãng Daikin và cho biết hiệu quả diệt khuẩn là 78%.
Tuy nhiên đây không phải là máy lạnh, điều hòa không khí. Có 2 phương pháp diệt khuẩn trong không khí là dùng đèn cực tím và dùng hóa chất. Nếu dùng hóa chất thì cũng phải thay định kỳ khi hóa chất hết tác dụng (thường sau 2.000 – 3.000 giờ vận hành). Riêng hãng Samsung quảng cáo diệt khuẩn bằng công nghệ Silver Nano hiệu quả cao với các ion bạc cực nhỏ phủ trên bề mặt dàn lạnh có tác dụng diệt khuẩn đến 99,9%.

Tạo ion âm

Người ta nhận thấy ion âm trong không khí có tác dụng rất tốt cho sức khỏe, làm sảng khoái tinh thần. Không khí ở gần biển, thác nước…có rất nhiều ion âm, gấp hàng trăm lần ở thành phố. Người ta bố trí trong máy thiết bị tạo trường tĩnh điện đạt được sự ion hóa không khí tạo ion thừa trong không khí trong phòng làm cho con người dễ chịu hơn, chống được mệt mỏi, tăng đề kháng cho cơ thể; chống lại các bệnh truyền nhiễm…

Chế độ vận hành siêu êm

Máy lạnh, điều hòa không khí luôn luôn gây ra tiếng ồn ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe con người. Chính vì vậy giảm tiếng ồn cả trong nhà và ngoài nhà là mục tiêu phấn đấu của các nhà chế tạo. Nhiều máy lạnh, điều hòa không khí đã được trang bị chế độ vận hành siêu êm

Chế độ cung cấp oxy

Năm 2005 hãng Panasonic của Nhật đưa ra quảng cáo máy lạnh, điều hòa không khí có khả năng cung cấp oxy. Chúng ta đều biết khi máy lạnh, điều hòa không khí, phòng máy lạnh phải kín mới mát. Thế nhưng chúng ta cần oxy để thở. Không khí khi hít vào có 21% oxy, khi thở ra thì còn 16% ôxy. Để đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn mỗi người mỗi giờ cần được cung cấp 25m3 không khí tươi. Ở gia đình thường gió tươi được cung cấp qua việc đóng mở cửa hoặc các khe hở tự nhiên. Thế nhưng ban đêm khi không mở cửa ta sẽ thiếu ôxy.

Máy lạnh của Panasonic được trang bị một bơm khí tươi đặt ở dàn nóng ngoài nhà. Khi được bơm theo một đường ống nhỏ đường kính 30 – 40 mm vào dàn lạnh trong nhà. Điều đặc biệt là khí tươi được bơm qua 1 màng lọc. Khi đi qua mạng lọc này nồng độ ôxy tăng từ 21% lên hơn 30%. Khi được cấp vào phòng nó đảm bảo cho nồng độ ôxy trong phòng duy trì ở nồng độ 21% hoặc hơn. Như vậy khi dùng máy lạnh loại này, người ta có thể tiết kiệm năng lượng do không phải chạy quạt thông gió hoặc phải mở hé cửa để lấy gió tươi.

Cài đặt chế độ ngủ

Nhiều máy hiện đại có nút chế độ ngủ. Trước khi đi ngủ, bấm nút này, nhiệt độ trong phòng sẽ tăng thêm 200C ở chế độ chạy lạnh và giảm dần xuống 400C ở chế độ sưởi giống như có con mắt thông minh. Tuy nhiên ở đây phải có tác động bấm nút.

Đa chức năng với chế độ hẹn giờ

Nhờ các chế độ này ta có thể hẹn giờ mở máy rồi tắt máy hoặc hẹn giờ tắt rồi lại mở máy lại. Nhiều máy có cả hẹn giờ ngủ, hẹn giờ từng ngày và hẹn giờ đóng ngắt máy cho cả tuần với cả các chế độ nhiệt độ kèm theo.

Máy lạnh biến tần

Như ta đã biết, khi trời nóng cần năng suất lạnh của máy lớn, nhưng khi trời mát thì chỉ cần 1 năng suất lạnh nhỏ. máy lạnh ở Việt Nam hiện nay phần lớn là loại cố định do đó khi nóng nhiều thì máy chạy liên tục còn khi nóng ít máy chạy một lúc lại nghỉ sau đó lại chạy rồi lại nghỉ. Chính lúc chạy lúc nghỉ đó mà rất tốn điện tiêu thụ.

Trong những năm vừa qua, người ta đã đưa một công nghệ mới, là công nghệ biến tần với động cơ một chiều và van tiết lưu điện tử vào máy lạnh, điều hòa không khí đa dụng. Với công nghệ này người ta có thể điều chỉnh được năng suất lạnh gần như vô cấp, hoàn toàn phù hợp với sự thay đổi thời tiết ngoài trời và nhu cầu duy trì các điều kiện vi khí hậu trong nhà. Với công nghệ này người ta có thể tiết kiệm được điện năng tiêu thụ đến 50% (theo Daikin tới 56%).

lg1

Fix

  1. Công nghệ điều hòa không khí Inverter tiết kiệm điện Comments Off on Công nghệ điều hòa không khí Inverter tiết kiệm điện
  2. Giới thiệu Leave a reply